Hotline
0767 594 179Đào tạo
CÁC ĐƯỜNG CHIA VÀ THUẬT NGỮ CÁC ĐƯỜNG KHỐI NÂNG CAO
CÁC ĐƯỜNG CHIA VÀ ĐƯỜNG VIỀN
+ Các đường chia và đường viền cơ bản
1. Đường chia giữa, nữa trái – phải (Central line)
Là đường nối các điểm CP – TP – GP – BP – NP
2. Đường chia giữa, nữa trước – sau (Side Central Line)
Là đường nối các điểm EP – TP – EP
3. Đường chia ngang, nữa trên – dưới (Horizontal Line)
Là đường nối các điểm EP – BP – EP
4. Đường chia chóp đỉnh, hình chữ U (U Shape Line)
Là đường nối các điểm FSP – GP – FSP5. Đường viền trán (Facial Side Line
6. Đường viền bên cổ (Neck Side Line)
7. Đường viền sau cổ (Neck Back Line)
+ Một số đường chia khi cắt tóc :
A – Đường chia ngang
B- Đường chia chéo về phía sau, chia theo chữ V
C – Đường chia chéo về phía trước, chia theo chữ A
D – Đường chia dọc
E – Đường chia lan tỏa hay múi cam
Các Thuật Ngữ Và Phương Pháp Luận :
Việc hiểu biết các thuật ngữ riêng của TONI&GUY là thật sự cần thiết cho mọi nhà tạo mẫu TONI&GUY.
Phương pháp luận của hệ thống cắt
Phương pháp luận trong hệ thống cắt của TONI&GUY chia làm 4 điểm chính:
+Chia ngôi và chia vùng (Partings & Sections)
Mô tả cách tóc được phân chia trước khi cắt. Thuật ngữ của 7 vùng phân chia đó là:
– Profile : Đường chia giữa, nữa trái nữa phải, từ trán ra sau gáy.
– Horseshoe : Đường chia chóp đỉnh, hình chữ U, hình móng ngựa.
– Horizontal : Đường chia ngang.
– Diagonal forward : Đường chia xiên đổ về trước mặt, hình tam giác, hình chữ A.
– Diagonal back : Đường chia xiên đổ về sau, hình chữ V.
– Radial : Đường chia từ xoáy tóc đến chân tóc.
– Pivoting : Chia các đường xoay quanh một tâm điểm, chia rẽ quạt , chia lan tỏa, chia phát tán , chia múi cam
+Phân bổ tóc (Distribution)
Mô tả cách tóc được chải trong mối liên hệ với vùng chia. Bốn thuật ngữ mô tả đó là :
– Natural fall : chải tóc đổ tự nhiên theo trọng lực
– Over-directed : Các kiểu khác ngoài kiểu Natural fall
– “T “ : phương vuông góc với đường chia ngôi
– 90 : vuông góc với đầu
+Góc nâng (Elevation)
Mô tả mức độ ở đó tóc được nâng lên khỏi đầu. Bốn thuật ngữ mô tả đó là :
– 0° in the comb : không nâng tóc
– 1 fingers depth : nâng nhẹ 1 ngón tay
– 45° : giữa 0° và 90°
– 90° : vuông góc với đầu
+ Đường cắt (Cut)
Mô tả hình dạng đường cắt. Năm thuật ngữ mô tả đó là :
– Square : đường cắt ngang
– Visual : đường cắt thay đổi
– Parallel : đường cắt duy trì đồ dài đồng đều so với đầu
– Vertical : đường cắt đứng
– Round : đường cắt tròn, theo hình dáng đầu
Thuật ngữ cơ bản
– Base line : đường cơ sở, điểm thấp nhất trong mẫu cắt.
– Double base line: đường cơ sở kép, với một đường cơ sở bên trên vùng ngắn hơn để tạo hiệu ứng 2 chiều.
– Perimeter line : đường viền của mẫu cắt
– Texture : kết cấu, bề mặt của tóc
– Internal shape : hình dáng bên trong, vùng bên trong đường viền và đường cơ sở.
– Recession : điểm phía trước đường chân tóc.
Thuật ngữ cắt
– Block graduation– một cách nhanh để loại bỏ độ nặng bằng cách kéo tóc lên trên cắt ở cùng góc độ.
– C-Curvature– thiết kế đường viền cong dạng chữ C
– Natural inversion– làm việc với vùng giữa khi cắt tầng ở giữa đầu và căng tất cả phần tóc còn lại về điểm này.
– One length cut– Cắt tạo đường cơ sở. Dạng cắt nặng nhất. Cắt tạo cảm giác tóc dài bằng nhau.
– Edging – kéo được dùng như dao lam để hòa trộn đường viền từ ngắn tới dài.
– Pointing – thêm kết cấu và loại bỏ bớt độ dầy bằng cách cắt sâu vào lớp tóc. Thường cắt trên tóc khô.
– Brick cutting – cắt các tép tóc ngắn theo kiểu xen kẻ xếp gạch.
– Slicing – cắt lát, kéo được dùng như dao lam để tạo kết cấu ở ngọn tóc, loại bỏ độ dầy, giữ nguyên độ dài.
– Perimeter shaping – cắt tạo đường viền, thường cắt trên tróc khô.
– Club cutting – kéo được dùng một phần trong khi cắt đường cơ sở để tạo đường thẳng. Cũng được dùng để cắt đường thẳng mà không tạo kết cấu.
Thuật ngữ sấy
– Rotation drying – dùng lòng bàn tay xoay lược sấy phía trên da đầu, kèm với nhiệt của máy sấy để tạo độ phồng.
– Vent drying – lược sấy có lỗ thông gió được dùng để nâng chân tóc.
– Stretch drying – sấy tóc với ngón tay bằng cách nâng chân tóc lên tạo cảm giác kéo giãn tự do.
– Power drying – dùng máy sấy ở nhiệt độ và tốc độ cao để tạo sự tách biệt ở ngọn tóc.
– Twist drying – xoắn tóc để sấy, tạo hiệu ứng từng tép chắc riêng biệt.
Thuật ngữ TONI&GUY
– Symmetric – cân bằng, đối xứng.
– Asymmetric – không đối xứng, 2 bên khác nhau.
– Basic layering – cắt tầng cơ bản, căng tóc 90 độ so với da đầu, cắt độ dài bằng nhau.
– Cutting angle – góc cắt, góc độ tóc được căng ra khi cắt.
– Centre point – thượng điểm, điểm cao nhất trên đầu.
– Centre forehead – tâm điểm trước, điểm giữa trán ngay chân tóc thẳng từ mũi lên.
– Crown – xoáy tóc, thường nằm ở đỉnh đầu.
– Crown area – vùng xoáy tóc, vùng xung quanh xoáy tóc.
– Convex – đường lồi, đường cong theo hình dáng đầu.
– Concave – đường lõm, đường cong quay ngược ra so với hình dáng đầu.
– Diagonal back – đường xiên lui, đổ về sau.
– Diagonal forward – đường xiên tới, đổ về trước mặt.
– Distribution – phân bổ tóc, cách tóc được chải.
– Density – mật độ tóc, lượng tóc có trong một inch vuông.
– Forward graduation – cắt tóc từ dài tới ngắng xung quanh khuôn mặt.
– Graduation – tăng dần theo mức độ, tạo khối lượng từ ngắn tới dài.
– Growth pattern – hướng tóc mọc.
– Horizontal – song song với phương ngang
– Hairline – đường viền tóc, điểm tóc bắt đầu mọc.
– Layer – cắt tầng, căng tóc ra khỏi đầu và cắt ngắn.
– Nape – gáy, điểm thấp nhất phía sau đầu.
– Natural fall – cách tóc đổ tự nhiên khi đầu ở bất kỳ vị trí nào.
– Occipital – xương chẩm, xương lồi lên phía sau đầu.
– Profile shape – chân dung một bên của đầu.
– Profile line – đường chia giữa đầu.
– Porosity – độ xốp, khả năng hút ẩm của tóc.
– Personalising – phong cách cắt riêng với từng cá nhân.
– Radial sections – vùng múi cam, chia dọc theo đầu, xuất phát từ đỉnh.
– Razor cutting – kỹ thuật cắt dao lam, làm mỏng ngọn tóc và tạo chuyển động.
– Slide cutting – cắt trượt, hòa trộn đường viền tóc mà không tạo sự tăng dần
– ‘T’ to parting – vuông góc với vùng chia
– Vertical – dọc, đứng, vuông góc với đường ngang
– Weight – trọng lượng, độ nặng-dầy của tóc.
– Weight distribution– nơi tóc được thêm hay bớt để tạo hình dáng
3 – PHƯƠNG PHÁP CẮT TÓC CƠ BẢN
1. Phương pháp kẹp (Plier)
Đây là phương pháp phổ biến nhất. Dùng tay phải chải lấy một tép tóc, tay trái kẹp tép tóc giữa ngón trỏ và ngón giữa, cắt tóc bằng tay phải.
Có hai cách cắt bằng phương pháp này:
+ Cắt tay trong
Cắt phần tóc trong lòng bàn tay
+ Cắt tay ngoài
Cắt phần tóc ngoài lòng bàn tay
2. Phương pháp cắt tự do ( Free Hand)
Cắt không dựa vào ngón tay kẹp. Thường dùng để cắt đường viền, cắt tóc ngắn.
3. Cắt bo kéo (Scissors over comb)
Dùng lược làm chuẩn, chải tóc và cắt tóc theo lược
4. Cắt thận trọng (Care Cut)
Dùng ngón tay trái đỡ mũi kéo để cắt. Cắt tỉa lại chi tiết.
4 – ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN
Các đường cắt cơ bản
A- Đường cắt ngang
Cắt theo chiều ngang, từ phải qua trái hoặc từ trái qua phải
B- Đường cắt dọc
Cắt theo chiều dọc, từ dưới lên trên hay từ trên xuống dưới
C- Đường cắt xiên
Cắt theo các góc nghiêng
D- Đường cắt cong
Cắt theo các đường cong theo hai hướng đối nhau.
5 – GÓC ĐỘ
Góc độ trong cắt tóc là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc tạo ra kiểu tóc.
+ Góc độ theo thang 90
– Hệ góc độ này lấy góc nhỏ nhất là 0 độ, lớn nhất là 90 độ.
– Chuẩn hướng xuống đất ( hướng 6 giờ ) hoặc phương ngang ( hướng 3 giờ hoặc 9 giờ) là 0 độ, tăng lên dần 15, 30, 45, 60, 75 đến 90 độ.
+ Góc độ theo thang 180
– Hệ góc độ này lấy góc nhỏ nhất là 0 độ, lớn nhất là 180 độ.
– Chuẩn hướng xuống đất ( góc 6 giờ ) là 0 độ, tăng lên dần 15, 30, 45, 60, 75, 105, 120, 135, 150, 165 đến 180 độ
+ Góc độ tại một điểm
– Lấy đường tiếp tuyến tại một điểm trên đầu làm mặt chuẩn. Góc tăng lên dần theo thang 90 hoặc 180
+ Góc vuông với đầu
– Góc 90 độ tại mỗi điểm
+ Cách xác định các góc độ nhỏ
– Lấy các góc 0, 45, 90 làm chuẩn ta dịch chuyển một bậc để được các góc nhỏ
Ví dụ : –> muốn xác định góc 75 độ, ta xác định góc 90 độ và hạ xuống một bậc
–> muốn xác định góc 60 độ, ta xác định góc 45 độ và nâng lên một bậc
+Video về đường cắt,hình khối